Hệ thống máy nén khí bao gồm khá nhiều chi tiết, một hệ thống khí nén hoàn chỉnh sẽ bao gồm các thành phần: Máy nén khí + Bình tích áp + Máy sấy khí + Lọc + thiết bị tiêu thụ khí nén.

Tác dụng của từng thiết bị trong hệ thống máy nén khí được mô tả tóm lược như sau:
- Máy nén khí: tạo ra khí nén với lưu lượng và áp lực theo yêu cầu của khách hàng. Máy nén khí có dầu được dùng đối với các ngành sản xuất cơ khí nói chung và máy nén khí không dầu được áp dụng trong ngành công nghệ sạch như thực phẩm, thuốc, bia, rượu mạch điện tử.
- Bình tích áp: lưu trữ khí nén với áp lực cao.
- Máy sấy khí: sấy khô không khí nén.
- Lọc: lọc bụi bẩn khí nén.
- Thiết bị tiêu thụ khí nén: các loại máy tiêu thụ khí nén.
 

Cấu tạo bên trong máy nén khí trục vít

Cấu tạo bên trong máy nén khí trục vít

Nguyên lý hoạt động của máy nén khí trục vít

Nguyên lý hoạt động của máy nén khí trục vít
 

Mô hình đường đi của khí nén trong máy nén khí trục vít

Mô hình đường đi của khí nén trong máy nén khí trục vít



Các đại lượng cơ bản của hệ thống khí nén:
+) Lưu lượng (Capacity) khí nén thường được tính theo đơn vị lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút . . . Với công thức quy đổi như sau:
1 m3/phút = 1000 lít/phút
1 m3/phút =  1,089 x 1 Nm3/phút
1 CFM = 0,0283 m3/phút
 
+) Áp lực (Pressure) khí nén thường được tính theo đơn vị Mpa (Megapascal), bar, kgf/cm2, psi, atm… Với công thức quy đổi như sau:
1 Mpa = 10 bar
1 atm pressure = 1,01325 bar
1 bar = 14,5038 psi
1 bar = 1,0215 kgf/cm2
 
+) Công suất (Power) máy nén khí thường được tính theo đơn vị Kw hoặc HP ( sức ngựa) với công thức quy đổi như sau:
1kw = 1,35 HP