Bất thường |
Nguyên nhân |
Khắc phục |
|
Tiếng ồn lạ |
Tiếng ồn lớn của kim loại |
Tải bất thường |
Chế độ lắp, khe hở trong, tải đặt trước, vị trí vai thân gối không hợp lý. |
Lắp ráp sai |
Độ chính xác gia công và độ đồng tâm trục với lỗ gối và độ chính xác lắp ráp chưa hợp lý. |
||
Bôi trơn không đủ hoặc không đúng |
Bổ sung chất bôi trơn hay lựa chọn chất bôi trơn khác |
||
Cọ xát của các chi tiết quay |
Thay đổi thiết kế vòng làm khuất khúc |
||
Tiếng ồn lớn đều |
Vết nứt, ăn mòn hay vết xước trên rãnh lăn |
Thay mới hay làm sạch vòng bi cẩn thận, cải thiện sự làm kín và sử dụng chất bôi trơn sạch |
|
Có vết lõm |
Thay mới vòng bi cẩn thận |
||
Sự tróc vảy trên rãnh lăn |
Thay mới vòng bi |
||
Tiếng ồn lớn không đều |
Khe hở quá mức |
Thay đổi chế độ lắp, khe hở và tải đặt trước. |
|
Sự thâm nhập phần tử bên ngoài |
Thay mới hay làm sạch vòng bi cẩn thận, cải thiện sự làm kín và sử dụng chất bôi trơn sạch |
||
Có vết nứt hoặc tạo vảy trên các viên bi. |
Thay mới vòng bi |
||
Nhiệt độ tăng bất thường |
Bôi trơn quá mức |
Giảm lượng chất bôi trơn và lựa chọn loại mỡ rắn hơn |
|
Chất bôi trơn không đúng hay không đủ |
Bổ sung chất bôi trơn hay lựa chọn chất bôi trơn tốt hơn |
||
Tải bất thường |
Chế độ lắp, khe hở trong, tải đặt trước, vị trí vai thân gối không hợp lý. |
||
Lỗi lắp ráp |
Độ chính xác gia công và độ đồng tâm trục với lỗ gối và độ chính xác lắp ráp chưa hợp lý. |
||
Sự ma sát với vòng làm kín hay mặt lắp gép bị trờn. |
Làm kín hợp lý, thay mới vòng bi, chế độ lắp và phương pháp lắp hợp lý |
||
Rung động |
Có vết lõm |
Thay mới vòng bi cẩn thận |
|
Sự tạo vảy |
Thay mới vòng bi |
||
Lỗi lắp ráp |
Đảm bảo độ vuông góc giữa trục và vai lỗ gối |
||
Sự thâm nhập phần tử bên ngoài |
Thay mới hay làm sạch vòng bi cẩn thận, cải thiện sự làm kín và sử dụng chất bôi trơn sạch |
||
Sự rò rỉ hay biến màu chất bôi trơn |
Quá nhiều chất bôi trơn. Sự thâm nhập phần tử bên ngoài hay các hạt mài |
Giảm lượng chất bôi trơn và lựa chọn loại mỡ rắn hơn. Thay vòng bi hay chất bôi trơn. Vệ sinh buồng gối và các bộ phận bên trong. |
A. Giới thiệu Máy Làm Lạnh Nước Water Chiller:
+ Water chiller là một hệ máy làm lạnh nước công nghiệp.
+ Nhiệt độ nước tạo ra từ 6oC ~ 30oC (nhiệt độ bình thường của nước là 30oC, nếu chỉ cần nhiệt độ khoảng 30oC cho nhu cầu sản xuất thì chỉ nên dùng tháp giải nhiệt nước cooling tower. Cooling...
|
|
Máy nén khí phải đặt xa nguồn nhiệt ít nhất 5m, cũng như không đặt máy ở những vùng có những khí có thể tự cháy hoặc những hỗn hợp dễ bốc cháy dễ gây nỗ.
|
|
Một máy nén khí như thế này khi nổ có thể làm một vật nặng 1 tấn văng xa hơn 200 m.
|
|
MÁY NÉN KHÍ những tai nạn chết người không đáng có do sử dụng may nen khi cũ không đủ tiêu chuẩn.
Khoảng 13g30 ngày 23-4, tại tiệm sửa xe Linh (đường Đặng Văn Ngữ, P.14, Q.Phú Nhuận) đã xảy ra một vụ nổ bình hơi bơm xe máy khiến một người chết tại chỗ. Nạn nhân được xác định là ông Phùng Nhật Luân, 49 tuổi,...
|
|
Để có thể chọn mua được một máy nén khí đúng theo nhu cầu, bạn nên theo sáu bước sau:
|
|
Em là sinh viên khoa cơ khí năm cuối.
Tháng 3 vừa rồi, em có đi xem Hội chợ triễn lãm Quốc tế tại Trung tâm triễn lãm quốc tế Hoàng Văn Thụ. Nhìn gian hàng của công ty Máy nén khí FUSHENG VIỆT NAM, khách quan mà nói, so với 32 quốc gia tham dự hội chợ em vẫn có một ấn tượng rất mạnh mẽ bởi cách tổ...
|
|
Hướng dẫn chi tiết sử dụng máy làm lạnh nước chiller cho người mới.
|
|
Tiếp nối phần một, phần này chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm Hướng dẫn sử dụng máy làm lạnh nước Chiller
|
|
Sản phẩm máy làm lạnh nước chuyên dùng cho máy lase Ngọc Tướng, sử dụng máy nén khí kiểu tua bin kín toàn bộ, máy nén khí trục vít nửa kín thương hiệu nổi tiếng được nhập khẩu, kết hợp với bộ ngưng tụ mới nhất hiệu quả cao, bộ bay hơi bằng thép không rỉ, bơm nước bằng thép không rỉ, đường ống bằng thép không...
|
|