1/ SỰ CỐ KHỞI ĐỘNG MAY NEN KHI PISTON
SỰ CỐ |
NGUYÊN NHÂN |
HƯỚNG KHẮC PHỤC |
Máy không khởi động |
Nguồn bị ngắt |
Kiểm tra nguồn |
Dây điện bị đứt |
Thay mới. |
|
Lỗi động cơ |
Sửa chữa tại nhà máy. |
|
Áp lực trong bình chứa nằm ở giữa áp lực khởi động và áp lực dừng máy. |
Xả khí trong bình chứa. |
|
Rơle nhiệt không reset lại. |
Khởi động lại hoặc reset bằng tay. |
|
Đứt cầu chì |
Do dây chì quá nhỏ |
Thay cầu chì mới cho phù hợp. |
Lỗi nối dây |
Thay đổi kiểu nối |
|
Động cơ quá tải. |
Giảm tải |
|
Động cơ quá tải do rò rỉ khí. |
Thay hoặc sửa các van |
|
Mặt bích phía trước và sau trục khuỷu quá chặt. |
Tháo và sửa chữa. |
|
Động cơ không làm việc |
Áp lực cao do dây dẫn khí dài và mỏng |
Thay thế. |
Điện áp thấp. |
Thông báo với công ty cung cấp điện và sửa chữa. |
|
Động cơ quá tải. |
Giảm tải và áp lực trong bình chứa. |
|
Kẹt trục khuỷu, piston và xylanh |
Gửi lại nhà sản xuất để sửa chữa |
|
Động cơ bị lỗi. |
Gửi lại nhà sản xuất để sửa chữa |
|
Áp suất không tăng lên hoặc không thể tăng lên khi đạt đến mức độ nhất định |
Khối van không làm việc |
Sửa chữa hoặc thay thế |
Mất cân bằng và rò rỉ khí ở van |
Sửa chữa hoặc thay thế. |
|
Lò xo của van khí không phù hợp. |
Thay mới. |
|
Van bị bám bẩn bởi bụi và carbon. |
Vệ sinh. |
|
Van an toàn bị rò rỉ khí. |
Sửa chữa hoặc thay khí |
|
Rò rỉ khí ở các lỗ bắt vít. |
Siết chặt các vít lại và lót thêm ron. |
|
Rò rỉ khí ở các xéc măng của piston |
Thay thế. |
|
Lớp phủ amiăng phù hợp. |
Thay thế. |
|
Rò rỉ khí ở các van xả khí. |
Thay thế. |
|
Tốc độ nén giảm |
Tắt nghẽn đường ống dẫn khí |
Vệ sinh |
Bộ lọc khí bị bám bẩn hoặc tắt nghẽn. |
Thay bộ lọc mới. |
|
Lỏng các van khí |
Siết chặt |
|
Hỏng khóa van |
Thay van hoặc khóa van. |
|
Tốc độ quay giảm |
Kiểm tra dây đai |
|
Mòn bạc piston |
Thay thế. |
|
Nhiệt độ không khí xả ra quá cao |
Nhiệt độ khí vào quá cao. |
Đặt máy nơi bóng râm, thoáng gió. |
Áp lực làm việc quá cao |
Giảm áp lực |
|
Hỏng ron giấy của xylanh |
Thay mới. |
|
Chiều quay không phù hợp |
Thay đổi chiều quay cho phù hợp |
|
Không thoáng gió. |
Khoảng cách giữa các tường và nhà máy. |
|
Do tích tụ bụi bẩn trong không khí ở các van và lò xo |
Sửa chữa, vệ sinh, thay thế |
|
Máy khởi động lại thường xuyên |
Van một chiều bị hỏng làm cho không khí thoát ra liên tục ở công tắc áp suất |
Sửa chữa hoặc thay mới. |
|
Quá nhiều nước bị ngưng tụ trong bình chứa khí làm cho thể tích chứa khí giảm. |
Thường xuyên xả nước bị ngưng tụ trong bình chứa. |
|
Sử dụng quá nhiều khí nén |
Điều chỉnh công suất máy cho phù hợp. |
2/ MÁY NÉN KHÍ CÓ ÂM THANH BẤT THƯỜNG
SỰ CỐ |
NGUYÊN NHÂN |
HƯỚNG KHẮC PHỤC |
Âm thanh bất thường ở các van |
Bị rò rỉ ở các ngõ vào và ngõ ra của các van |
Siết chặt |
Lò xo hoặc các tấm van bị hỏng |
Thay thế |
|
Có âm thanh bất thường ở xylanh |
Do va đập trên các tấm lót nhỏ và các mối nối. |
Kiểm tra và thay thế
|
Các mối nối bị mòn gây va đập khi làm việc |
||
Bạc piston và các rãnh bạc đã quá mòn gây cọ sát khi nó làm việc. |
||
Sau khi sửa chữa, các sự cố bên ngoài hoặc các mảnh vỡ của các tấm van bên trong xylanh |
Kiểm tra và loại bỏ các sự cố bên ngoài và các mảnh vỡ |
|
Có âm thanh bất thường trong hộp trục khuỷu |
Các bạc lót đã bị mòn, hoặc các mối ghép bulông bị lỏng gây ra va đập khi làm việc. |
Thay bạc lót và siết chặt các mối ghép bulông. |
Ổ bi đã bị mòn |
Kiểm tra và thay mới |
|
Bánh đà và then đã bị lỏng |
3/ SỰ CỐ CỦA ÁP LỰC XẢ / VAN XẢ KHÍ
SỰ CỐ |
NGUYÊN NHÂN |
HƯỚNG KHẮC PHỤC |
Áp lực xả quá cao |
Hệ thống làm mát bên trong bị nghẽn |
Kiểm tra và sửa chữa
|
Rò rỉ ở các van xả, hỏng các tấm van hoặc lò xo. |
||
Áp lực xả quá thấp |
Rò rỉ ở các van xả, hỏng các tấm van hoặc lò xo. |
Kiểm tra và sửa chửa |
Bộ lọc khí bị nghẽn |
Vệ sinh và thay thế |
|
Hỏng ron lắp trên nắp xylanh |
Kiểm tra và sửa chữa
|
|
Các xéc-măng của piston được lắp quá chặt |
||
Rò rỉ ở các mối nối. |
||
Áp lực quá cao hay tiếng kêu quá lớn ở van xả khí |
Áp suất được cài đặt thấp hơn giới hạn áp suất dưới |
Cài đặt lại áp suất |
Hỏng công tắc áp suất |
Thay mới |
|
Hỏng van xả khí |
Thay mới |
|
Khí bị xả ra liên tục ở công tắc áp suất. |
Van một chiều bị tắc nghẽn, hoặc bị hỏng |
Tháo ra và kiểm tra hoặc thay mới. |
4/ NHỮNG SỰ CỐ KHÁC:
SỰ CỐ |
NGUYÊN NHÂN |
HƯỚNG KHẮC PHỤC |
Sai giá trị trên đồng hồ đo áp suất |
Hỏng đồng hồ đo áp suất |
Thay mới |
Hao hụt dầu bôi trơn. |
Mòn và hỏng xéc-măng dầu |
Thay mới |
Mòn piston và xylanh |
Thay mới |
|
Lắp sai xéc-măng dầu |
Sửa chữa |
|
Sai vị trí các xéc-măng |
Sắp xếp lại |
|
Bị trượt đai |
Áp lực làm việc quá cao |
Giảm áp lực làm việc |
Lỏng đai |
Siết chặt lại. |
|
Đai đã cũ |
Thay mới |
|
Động cơ quá nóng |
Áp lực vượt quá giới hạn trên, gây ra quá tải ở động cơ. |
Giảm áp lực cài đặt |
Cháy máy. |
Liên hệ với nhà máy để được trợ giúp |
|
Hỏng ổ bi |
Liên hệ với nhà máy để được trợ giúp |
|
Sụt áp |
Lắp thêm bộ điều chỉnh điện áp. |
Động cơ điện không đồng bộ ( KĐB ) 1 pha được ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày như : máy bơm nước, máy giặt, máy mài, quạt, máy khoan....
|
|